Thứ Sáu, 13 tháng 5, 2011

Thiếu Hụt Ngân Sách và Quốc Trái: Thực Trạng và Hậu Qủa


Khi nghe tin v tình trng thiếu ht ngân sách quc gia (THNSQG — national deficit) hoc quc trái (n ca quc gia, QT — national debt) đa s chúng ta đu cm thy rt quan tâm cho nn kinh tế và nht là cho s an toàn v tài chánh ca chính gia đình mình.
Tuy nhiên, mt điu đáng lưu ý là nhiu người không biết rõ THNSQG hoc QT là gì và được đo lường như thế nào, cũng như nó có nh hưởng ra sao đi vi nn kinh tế quc gia, đi sng và s an sinh ca người dân trong nước. Ngoài ra, người ta cũng thường lm ln gia THNSQG và QT.
Thế nào là thiếu ht ngân sách quc gia (THNSQG)? Thế nào là quc trái ( QT)? nh hưởng ca 2 hin tượng này đi vi nn kinh tế quc gia và đi sng ca người dân ra sao ?
1. Thiếu Ht Ngân Sách QG (national budget deficit) Và Quc Trái (national debt).
Tình trng THNSQG xy ra khi s chi trong ngân sách vượt quá s thu — trong tài khoá (fiscal year). S thiếu ht này khiến chính ph phi vay mượn bng cách phát hành công kh phiếu (treasury bills) hoc trái phiếu (saving bonds) và bán cho công chúng hoc các nhà đu tư trong và ngoài nước trên th trường t do (open market). Thí d, trong tài khoá 1992-1993, s thiếu ht ngân sách ca chính ph Hoa Kỳ là 290 t (billion) M kim, và trong tài khoá 1995-1996, s thiếu ht là 164 t M kim.
Trong khi đó , công trái quc gia là tng s tin (tích lũy theo thi gian) mà chính ph vay (qua vic phát hành và bán công kh phiếu) đ đài th các chi phí công do khiếm khuyết ngân sách, tr đi tng s tin chính ph đã hoàn tr. Thí d, cui năm 1996 công trái quc gia HK là 5.323 c (trillion) M kim. (Source: Treasury Direct).
2. Quc Trái (N Công) Ca Các Nước Trên Thế Gii
Vì Hoa Kỳ là mt siêu cường quc hàng đu trên thế gii, báo chí đa phương cũng như toàn cu luôn đt trng tâm vào Hoa Kỳ. Cho nên người ta thường nghĩ rng ch có Hoa Kỳ là “thiếu n” nhiu nht. Trên thc tế, hu hết tt c các nước trên thế gii đu mc n. Theo The World Fact Book, t s N/GDP ca Hoa Kỳ là 58.9% (nghĩa là công trái ca Hoa kỳ bng 58.9% GDP ca Hoa Kỳ), đng hng 37 trên thế gii v “vay n”, trong khi đó Japan đng đu vi t s là 225.8% (nghĩa là s n ca Japan lên đến 225.8% GDP ca Japan).
———————————————————
Rank country (% of GDP) Years
———————————————————
1 Japan 225.80 2010 est.
2 Saint Kitts and Nevis 185.00 2009 est.
3 Lebanon 150.70 2010 est.
4 Zimbabwe 149.00 2010 est.
5 Greece 144.00 2010 est.
6 Iceland 123.80 2010 est.
7 Jamaica 123.20 2010 est.
8 Italy 118.10 2010 est.
9 Singapore 102.40 2010 est.
10 Belgium 98.60 2010 est.
11 Ireland 94.20 2010 est.
12 Sudan 94.20 2010 est.
13 Sri Lanka 86.70 2010 est.
14 France 83.50 2010 est.
15 Portugal 83.20 2010 est.
16 Egypt 80.50 2010 est.
17 Belize 80.00 2010 est.
18 Hungary 79.60 2010 est.
19 Germany 78.80 2010 est.
20 Nicaragua 78.80 2010 est.
21 Dominica 78.00 2009 est.
22 Israel 77.30 2010 est.
23 United Kingdom 76.50 2010 est.
24 Austria 70.40 2010 est.
25 Malta 69.10 2010 est.
26 Netherlands 64.60 2010 est.
27 Spain 63.40 2010 est.
28 Cote d’Ivoire 63.30 2010 est.
29 Jordan 61.40 2010 est.
30 Cyprus 61.10 2010 est.
31 Brazil 60.80 2010 est.
32 Mauritius 60.50 2010 est.
33 Ghana 59.90 2010 est.
34 Albania 59.30 2010 est.
35 World 59.30 2010 est.
36 Bahrain 59.20 2010 est.
37 United States 58.90 2010 est.
38 Seychelles 58.80 2010 est.
39 Morocco 58.20 2010 est.
40 Bhutan 57.80 2009 est.
——————————
Source: The World Fact Book
Bn lit kê trên cho thy rng, ngược li vi nhng gì được đăng ti, bàn lun trên báo chí và các phương tin truyn thông khác, Hoa Kỳ “thiếu n” tương đi ít hơn các nước phát trin (developed countries) khác trên thế gii như Japan (#1 : 225.8%), Italy (#8, 118.1%), France (#14, 83.5%), Germany (# 19, 78.8%), Anh (U. K., #23 , 76.5%). Ch s trung bình ca thế gii (World) là 59.3% (rank: 35).
Tóm li ch s công trái ca Hoa Kỳ tương đi vi tng sn lượng quc ni (GDP) vn còn thp hơn mc trung bình ca thế gii (trong năm 2010). Nhng con s k trên cho thy rng các chính tr gia cũng như báo chí đã và đang thi phng tình trng “thiếu n” ca Hoa Kỳ.
3. Hin trng ca Công Trái Hoa K
Nếu coi tng s tr giá ca công kh phiếu là tng s n ca Hoa kỳ thì hin nay tng s n ny được chia ra như sau:
• Hoa Kỳ thiếu công chúng Hoa Kỳ (U. S. public) 32% tng s n.
• Hoa Kỳ thiếu Ngân hàng Liên Bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bank) 44% tng s n.
• Hoa Kỳ thiếu ngoi quc (foreign countries) 23% tng s n.
Như vy, theo thng kê 2007, Hoa Kỳ thiếu n chính mình 77% và thiếu ngoi quc 23 % ca tng s n.
***
4. Trung Cng và Quc Trái Hoa K
Trong nhng ngày qua, mt s chính tr gia, báo chí và các cơ quan truyn thông khác cho rng Trung Cng là ch n to ca Hoa Kỳ, và vì thế Hoa Kỳ đang đng bên b ca vc thm ca khánh tn (bankruptcy). Nhng con s được trình bày dưới đây cho thy đó là mt s thi phng quá đáng nhm gây lo lng cho qun chúng vi mc đích chính tr hoc tâm lý.
Biu đ dưới đây trình bày tng s quc trái ca Hoa Kỳ (dưạ theo thng kê 2009) chia làm nhiu phn gm c tng s trái phiếu Hoa Kỳ mà 2 nước Trung Hoa Lc Đa (Mainland China) và Nht Bn (Japan) đã mua.
Theo biu đ ny, rõ ràng, không như người ta nghĩ (nh hưởng bi s bi thm hoá ca các chính tr gia và báo chí). Hoa kỳ trong năm 2009 thiếu Trung Cng ch có 6.8% , và Nht Bn, 5.69% tng s quc trái. Tưởng cũng nên nhc li rng Trung Cng và Nht Bn là 2 nước đu tư nhiu nht vào công kh phiếu Hoa Kỳ (tng tr giá trái phiếu HK mà ngoi quc mua = tng s n mà HK phi tr khi đáo hn).
***
S
n mà Hoa Kỳ thiếu ngoi quc tht s là tin đu tư ca ngoi quc vào công kh phiếu Hoa Kỳ (U.S. treasury bills) và các trái phiếu khác (như U.S. saving bonds và notes), ch không phi Hoa kỳ trc tiếp mượn tin ca ngoi quc như cá nhân vay n ca ngân hàng. Nên lưu ý rng các công kh phiếu và trái phiếu đu có hn kỳ hoàn tr (ngn hoc dài hn tùy theo loi (thí d 5-year hoc 10-year treasury bills). Vì các công kh phiếu hoc trái phiếu được mua trong nhng thi đim khác nhau và được trao đi trên th trường tài chánh như c phiếu ca các công ty. Điu ny cho thy là các “ch n” (creditors, đúng ra, nhà đu tư) không thđòi n” ngay lp tc vào bt c lúc nào mà phi đi đến khi đáo hn (hoc bán li trên th trường). Như thế Hoa kỳ không phi thanh toán tt c s n trong mt lúc trong bt c thi đim nào.
Tr li biu đ trên, ta thy rng Trung Cng (Mainland China) ch chiếm 6.63 % tng s n ca Hoa Kỳ. Con s ny cho thy rõ ràng là Trung Cng không phi là ch n to ln ca Hoa Kỳ. Như thế vic đu tư ca Trung Cng vào trái phiếu ca Hoa Kỳ không quan trng như người ta thường nghĩ (hoc c tình thi phng). Sau đây là s đu tư ca các “creditors” vào trái phiếu Hoa Kỳ. Đng đu là Trung Cng vi $867.7 billion (khong 5.8% GDP ca Hoa kỳ).
• Trung Cng: $867.70 billion
• Nht Bn : $786.70 billion
• Anh Quc: $350.0 billion
Brazil: $161.4 billion
Hong Kong: $145.70 billion
Russia: $126.80 billion
• Trung Hoa Quc Gia (Taiwan): $126.20 billion
—————–
source: The World Fact Book
Tóm li, các con s thng kê trên đây cho thy rng (1) Tương đi vi GDP, Hoa Kỳ không phi là “con n” ln nht trên thế gii, (2) Trung Cng không phi là “ch n” khng l ca Hoa Kỳ (3) Hoa kỳ không th b khánh tn vì vay n ca ngoi quc, và (4) 77% s n ca HK là n chính mình, và dĩ nhiên không ai b v n vì vay tin ca chính mình.

Hương Saigon

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét